Khi cơ thể hấp thụ một lượng lớn sắt có thể gây ra tình trạng đau bụng, nôn mửa,... thậm chí nếu nồng độ sắt trong huyết thanh cao có thể dẫn tới tình trạng ngộ độc hoặc thậm chí tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời. Vinroxamin 500mg là thuốc giải độc khi bị ngộ độc sắt cấp tính, thừa sắt, nhiễm sắc tố sắt. Thuốc hấp thụ tốt, có hiệu quả nhanh sau khi tiêm.
Thành phần của Vinroxamin 500mg
- Deferoxamine mesylat 500mg.
Thành phần chính của Vinroxamin 500mg có những tác dụng gì?
- Deferoxamine mesylat: là thuốc giải độc do ngộ độc sắt hoặc nhôm, được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm có chứa Deferoxamine dưới dạng muối mesylate hàm lượng 500mg. Deferoxamine thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, làm cho nước tiểu có màu hơi đỏ nên chứng tỏ thải sắt qua chất thải này.
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
- Dược lực học:
- Dùng Deferoxamine sớm trong hỗ trợ điều trị ngộ độc sắt cấp tính sẽ đạt hiệu quả cao. Deferoxamine hoạt động bằng cách tạo phức với sắt bằng cách liên kết ion sắt III với ba nhóm hydroxamic của phân tử. Phức hợp được hình thành, ferrioxamine, được hình thành trong nhiều mô, nhưng chủ yếu là trong huyết tương. Phức hợp này ổn định, hòa tan trong nước và dễ dàng đào thải qua thận.
- Về mặt lý thuyết, 1 gam deferoxamine mesylate có khả năng liên kết với 85 mg sắt (dưới dạng ion sắt ba), nhưng trong thực tế có lẽ không đạt được như vậy. Deferoxamine có ái lực cao và đặc hiệu với sắt. Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng deferoxamine loại bỏ sắt khỏi ferritin, hemosiderin và ở mức độ thấp hơn là transferrin, nhưng không phải cytochrome hoặc hemoglobin.
- Deferoxamine không làm tăng đào thải chất điện giải và các kim loại vi lượng khác. Deferoxamine cũng tạo phức với nhôm và làm tăng bài tiết qua thận và / hoặc có thể được loại bỏ bằng thẩm phân.
- Dược động học:
- Có dưới 15% Deferoxamine mesylate được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sau khi tiêm, thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, thể tích phân bố là 2,6 lít / kg ở đối tượng khỏe mạnh; 1,9 lít / kg trong tình trạng quá tải sắt mãn tính. Deferoxamine và ferrioxamine được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Ferrioxamine làm cho nước tiểu có màu hơi đỏ, cho thấy nồng độ sắt trong nước tiểu cao. Sự bài tiết sắt thường cao nhất khi bắt đầu điều trị, cho thấy rằng chỉ những dạng kim loại dễ tiếp cận mới được tạo phức.
Công dụng và chỉ định của Vinroxamin 500mg
- Dùng trong các trường hợp sau:
- Ngộ độc sắt cấp tính (nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 450 - 500 mcg/dL);
- Bệnh lý thừa sắt mãn tính do phải truyền máu thường xuyên trong điều trị thiếu máu (bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh, bệnh máu ác tính,...);
- Hỗ trợ chẩn đoán và điều trị bệnh lý nhiễm sắc tố sắt;
- Tình trạng tích lũy Nhôm ở bệnh nhân suy thận có nồng độ Nhôm huyết thanh lớn hơn 60 microgam/lít.
Cách dùng và liều dùng của Vinroxamin 500mg
- Cách dùng:
- Dùng để tiêm truyền bắp hoặc tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Ngộ độc sắt cấp:
- Người lớn: Ban đầu chỉ tiêm 1g vào bắp, sau đó dùng thêm 2 liều 0,5 g, mỗi liều giãn cách 4 giờ. Tùy đáp ứng lâm sàng, có thể cho người bệnh dùng thêm liều 0,5 g, các liều phải cách nhau từ 4 – 12 giờ, lượng tối đa mỗi ngày không quá 6 g. Hoặc có thể tiêm tĩnh mạch cho người bệnh với liều 15 mg/kg/giờ.
- Trẻ em: Tiêm bắp với liều 50 mg/kg/lần, các lần tiêm cách nhau 6 giờ, tối đa chỉ được tiêm 6 g/ngày. Hoặc có thể tiêm tĩnh mạch với liều 15 mg/kg/giờ, tối đa 6 g/ngày.
- Thừa sắt mãn tính:
- Người lớn: Mỗi ngày tiêm bắp một lượng 0,5 – 1 g hoặc tiêm truyền dưới da 1 – 2 g một ngày bằng dụng cụ truyền cần có người quan sát và theo dõi.
- Trẻ em: 15 mg / kg / giờ tiêm tĩnh mạch, tối đa 12 giờ / ngày hoặc 20 – 50 mg / kg thể trọng / ngày tiêm dưới da bằng thiết bị tiêm truyền cầm tay và giám sát được.
- Bệnh nhân thalassemia thể nặng: Khi cần truyền máu, truyền tĩnh mạch chậm 2 g deferoxamine trên một đơn vị máu (tối đa chỉ được 15 mg / kg / giờ) nhưng không cùng đường tĩnh mạch với truyền máu.
- Bệnh xương nhôm: 20 – 40 mg / kg cho mỗi lần chạy thận nhân tạo, số lần tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
- Ðiều chỉnh liều với người bệnh suy thận: Ðộ thanh thải dưới 10 ml/phút, giảm 50% liều của người không suy thận.
- Nếu tỷ lệ sắt-creatinine niệu trên 12,5 sau khi tiêm tĩnh mạch liều deferoxamine 15 mg / kg / giờ thì vẫn duy trì điều trị bằng deferoxamine.
- Khi màu nước tiểu trở lại bình thường và nồng độ sắt trong huyết thanh nhỏ hơn 100 microgam / decilit thì dừng sử dụng deferoxamine để điều trị ngộ độc sắt.
Lời khuyên khi dùng Vinroxamin 500mg cho các trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai là đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng, vì vậy cần thận trọng và tham khảo ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.
- Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo sản phẩm không ảnh hưởng tới mẹ và bé.
- Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
- Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của Vinroxamin 500mg
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Vinroxamin 500mg
- Hiếm gặp:
- Xuất hiện phản ứng phản vệ có kèm sốc hoặc không, phù mạch trên toàn thân người bệnh.
- Người bệnh có thể bị hạ huyết áp.
- Một số trường hợp hiếm thuốc có thể khiến bệnh nhân chóng mặt, động kinh và làm nặng thêm loạn thần kinh ở người bệnh bị bệnh não do nhôm.
- Các tình trạng hiếm gặp về da như bị ngứa, ngoại ban, nổi mày đay.
- Thuốc có tỉ lệ nhỏ làm tăng men transaminase trong gan.
- Một số triệu chứng có thể xảy ra với đường tiêu hóa của bệnh nhân sau dùng thuốc như buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
- Sau dùng thuốc bệnh nhân có nguy cơ bị giảm thị lực như nhìn mờ, quáng gà, mù màu, điểm tối, bệnh võng mạc, viêm dây thần kinh thị giác, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng.
- Một số tác dụng phụ khác:
- Bệnh nhân bị ù tai, giảm thính lực.
Những điều cần chú ý khi sử dụng Vinroxamin 500mg
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Cách bảo quản Vinroxamin 500mg sao cho đúng
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác
- Vitamin C có thể gây rối loạn tim cho người bệnh đang điều trị bằng deferoxamin.
- Dùng đồng thời với proclorperazin có thể gây mất ý thức. Có thể thuốc này đã hoạt động để loại bỏ sắt khỏi hệ thần kinh.
Khi bị quên liều phải làm sao?
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Khi bị quá liều phải làm sao?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Một số thông tin khác về Vinroxamin 500mg
- Hạn dùng: 24 tháng.
- Cách trình bày: Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm Hộp 10 lọ.
- Công ty sản xuất: VINPHACO.
Sản phẩm tương tự
Vinroxamin 500mg có giá ra sao?
- Vinroxamin 500mg hiện đã có mặt tại Dược phẩm Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Vinroxamin 500mg có thể mua được ở đâu?
Dược phẩm Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Vinroxamin 500mg tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”