Varafil 10 BV Pharma là một giải pháp hỗ trợ đắc lực cho nam giới trong vấn đề cải thiện khả năng sinh lý. Với thành phần chứa Vardenafil đóng vai trò làm giãn mạch, giúp tăng cường lượng máu đổ về thể hang của dương vật nên Varafil 10 được chỉ định trong điều trị rối loạn cương dương, tăng cường khả năng cương cứng của dương vật và cải thiện tích cực các triệu chứng liệt dương, giúp cho phái mạnh tự tin hơn trong hoạt động tình dục của mình.
Thành phần của Varafil 10 BV Pharma
Thành phần chính của Varafil 10 BV Pharma có những tác dụng gì?
- Vardenafil: điều trị các vấn đề rối loạn chức năng tình dục ở phái mạnh. Cụ thể là rối loạn khả năng cương cứng dương vật và liệt dương. Đây là loại thuốc thuộc nhóm ức chế PDE 5, làm giãn mạch, giúp tăng cường lượng máu đổ về thể hang của dương vật.
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
- Dược lực học:
- Tác dụng trên sự cương dương.
- Trong nghiên cứu có đối chứng với giả dược sử dụng Rigiscan để đo mức độ cương cứng, Vardenafil 20mg gây ra mức cương dương đủ cho sự giao hợp ≥ 60% cương cứng với Rigiscan ở một số người nam xảy ra sớm trong 15 phút. Đáp ứng tổng quát trên những đối tượng này với Vardenafil là có ý nghĩa thống kê khi so sánh với nhóm dùng giả dược tại thời điểm sau khi dùng thuốc 25 phút.
- Cơ chế tác dụng:
- Cương dương vật là một quá trình huyết động học dựa trên sự giãn cơ trơn tại thể hang và những tiểu động mạch có liên quan. Khi có kích thích tình dục, từ những tận cùng thần kinh tại thể hang sẽ phóng thích oxit nitric (NO), làm hoạt hóa enzym guanylat cylase gây tăng nồng độ Guanosin monophosphate vòng (cGMP) tại thể hang. Điều này kích hoạt sự giãn cơ trơn, cho phép tăng lưu lượng máu vào dương vật.
- Mức cGMP thực tế một mặt được điều hoà theo tỷ lệ tổng hợp qua guanylat cylase, mặt khác theo tỷ lệ thoái biến qua cGMP hydrolyzing phosphodiesterases (PDE).
- Tại thể hang của người loại PDE nổi bật nhất là phosphodiesterase type 5 đặc hiệu với cGMP.
- Do tác dụng ức chế PDE5, enzyme chịu trách nhiệm gây thoái biến cGMP tại thể hang, Vardenafil làm tăng mạnh tác dụng của NO nội sinh, đựơc phóng thích tại chỗ tại thể hang khi có kích thích tình dục. Sự ức chế PDE5 của Vardenafil làm tăng lượng cGMP tại thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn và đưa dòng máu vào thể hang.
- Do đó, Vardenafil làm tăng đáp ứng tự nhiên với kích thích tình dục.
- Các thử nghiệm trên chế phẩm enzym tinh khiết cho thấy Vardenafil là chất có khả năng và được lựa chọn để ức chế PDE5, trên người với mức IC50 là 0.7nM.
- Tác dụng ức chế của Vardenafil trên PDE5 mạnh hơn so với các phosphodiesterases được biết đến khác > 15 lần so với PDE6, > 130 lần so với PDE1, > 300 lần so với PDE11, và > 1000 lần so với PDE2, 3, 4, 7, 8, 9, và 10. Trên in vitro, Vardenafil gây tăng lượng cGMP phân lập từ thể hang của người dẫn đến tình trạng giãn cơ.
- Trên thỏ còn tỉnh táo, Vardenafil gây ra sự cương dương, phụ thuộc vào sự tổng hợp oxit nitric nội sinh và được tăng tiềm lực nhờ các chất sinh oxit nitric.
- Dược động học:
- Hấp thu:
- Vardenafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ tối đa Cmax có thể đạt được sau uống 15 phút, trong 90% trường hợp Cmax đạt được trong khoảng thời gian từ 30 đến 120 phút (trung bình 60 phút) khi đói.
- Do có chuyển hoá bước đầu đáng kể, nên sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt khoảng 15%.
- Sau khi uống, AUC và Cmax tăng hầu như tương ứng với liều dùng trong khoảng liều khuyến cáo (5 – 20mg).
- Khi uống Vardenafil với bữa ăn nhiều chất béo (chứa 57% chất béo), tốc độ hấp thu sẽ giảm và thời gian Tmax trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh tăng khoảng 60 phút và giảm Cmax 20%.
- AUC của Vardenafil không bị ảnh hưởng. Sau một bữa ăn bình thường (chứa 30% mỡ), những thông số dược động học của Vardenafil (Cmax, Tmax, và AUC) không bị ảnh hưởng.
- Với những kết quả này, có thể uống Vardenafil có hoặc không có thức ăn.
- Phân bố:
- Thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định là 208L cho thấy sự phân bố vào các mô của Vardenafil.
- Vardenafil và chất chuyển hoá chính (M1) có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cao (khoảng 95% đối với Vardenafil và M1). Sự gắn kết này là có hồi phục và không phụ thuộc vào tổng nồng độ.
- Nghiên cứu trên người tình nguyện khoẻ mạnh cho thấy sau khi uống 90 phút, không quá 0.00012% liều dùng xuất hiện trong tinh dịch.
- Chuyển hoá:
- Vardenafil chuyển hoá chủ yếu qua hệ thống enzyme CYP3A4, với sự tham gia của CYP3A5 và CYP2C9.
- Thời gian bán thải của chất chuyển hoá M1, là chất chuyển hoá chính ở người, là khoảng 3 – 5 giờ, tương tự như chưa chuyển hoá.
- Trên người, chất chuyển hoá chính trong tuần hoàn (M1) được tạo ra qua quá trình khử ethyl tại vòng piperazin của Vardenafil sẽ tiếp tục được chuyển hoá.
- Trong hệ thống tuần hoàn, M1 ở dưới dạng kết hợp với glucuronid (acid glucuronic).
- Nồng độ trong huyết tương của chất M1 dạng không kết hợp với glucuronid chiếm khoảng 26% tổng số hợp chất ban đầu. Chất chuyển hoá M1 có đặc tính chọn lọc phosphodiesterase tương tự như Vardenafil và khả năng ức chế PDE5 in vitro là khoảng 28% so với Vardenafil, đóng góp khoảng 7% hiệu quả điều trị.
- Thải trừ:
- Tổng tỷ lệ thanh thải của Vardenafil là 56L/giờ với thời bán thải khoảng 4 – 5 giờ.
- Thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 91 – 95% liều uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 2 – 6%).
Công dụng và chỉ định của Varafil 10 BV Pharma
- Điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, dương vật không đủ cương và yếu sinh lý.
Cách dùng và liều dùng của Varafil 10 BV Pharma
- Cách dùng:
- Sử dụng bằng đường uống.
- Uống với 1 ly nước, khoảng 60 phút trước khi sinh hoạt tình dục.
- Liều dùng:
- Liều thông thường cho đa số trường hợp là 10mg, nếu cần có thể tăng lên 20mg hay giảm xuống 5mg tùy theo sự đáp ứng của cơ thể.
- Đối với người bệnh trên 65 tuổi nên bắt đầu với liều 5mg.
- Đối với người bệnh xơ gan Child-Pugh B, liều khởi đầu 5 mg. Liều tối đa không được vượt quá 10 mg.
- Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin >30ml/phút không cần giảm liều. Chưa có nghiên cứu sử dụng cho người bệnh chạy thận nhân tạo chu kỳ, người bệnh có lọc màng bụng.
Lời khuyên khi dùng Varafil 10 BV Pharma cho các trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai là đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng, vì vậy cần thận trọng và tham khảo ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.
- Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo sản phẩm không ảnh hưởng tới mẹ và bé.
- Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
- Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của Varafil 10 BV Pharma
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Varafil 10 BV Pharma
- Hiện nay chưa có báo cáo về tác dụng phụ của sản phẩm trong quá trình sử dụng.
- Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Những điều cần chú ý khi sử dụng Varafil 10 BV Pharma
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Cách bảo quản Varafil 10 BV Pharma sao cho đúng
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác
- Hiện chưa có báo cáo cụ thể về tương tác xảy ra khi dùng sản phẩm với các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn nên tham khảo ý kiến trước khi sử dụng.
Khi bị quên liều phải làm sao?
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Khi bị quá liều phải làm sao?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Một số thông tin khác về Varafil 10 BV Pharma
- Hạn dùng: 24 tháng.
- Cách trình bày: Hộp 1 vỉ x 1 viên; Hộp 1 vỉ x 2 viên; Hộp 2 vỉ x 2 viên.
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Varafil-10&VD-18894-13
Varafil 10 BV Pharma có giá ra sao?
- Varafil 10 BV Pharma hiện đã có mặt tại Dược phẩm Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Varafil 10 BV Pharma có thể mua được ở đâu?
Dược phẩm Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Varafil 10 BV Pharma tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”