Với thành phần là sự kết hợp của hai hoạt chất diệt khuẩn là Sulfamethoxazol và Trimethoprim, thuốc Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn như viêm đường tiết niệu, viêm xoang, viêm tai giữa, lỵ trực khuẩn, viêm phổi,... Thuốc có dạng hỗn dịch uống, nên khá tiện dụng khi dùng cho đối tượng là trẻ em và người bị mắc chứng khó nuốt.
Thành phần của Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar
- Sulfamethoxazol 200 mg.
- Trimethoprim 40 mg.
Thành phần chính của Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar có những tác dụng gì?
- Sulfamethoxazol: dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
- Trimethoprim: điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
- Dược lực học:
- Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưa khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae…
- Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.
- Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tống hợp dẩn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 Sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.
- Cơ chế tác dụng:
- Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
- Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).
- Dược động học:
- Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim. Khi phối hợp Trimethoprim với Sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1 : 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc.
- Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thế cả dịch não tuỷ. Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9-11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Công dụng và chỉ định của Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar
- Được chỉ định nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazol và trimethoprim:
- Nhiễm khuẩn do Pneumocystis carìnii, viêm phổi do Pneumocystis cakinii;
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Ly trực khuẩn, thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn;
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang mủ cấp người lớn;
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Cách dùng và liều dùng của Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar
- Cách dùng:
- Liều dùng:
- Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường: Iml (8mg trimethoprim + 40mg sulfamethoxazol)/kg/ngày, chia thành 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 20ml (160mg trimethoprim + 800mg sulfamethoxazoiyian, cách nhau 12 giờ, trong 3 ngày, hoặc trong 7-10 ngày.
- Trẻ em: 1ml (8mg trimethoprim + 40mg sulfamethoxazol)/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành) hoặc viêm tuyến tiền liệt:
- Người lớn: 20ml (160mg trimethoprim + 800mg sulfamethoxazol)/lần, cách nhau 12 giờ, trong 10-14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát, hoặc trong 3-6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt.
- Trẻ em: Liều thông thường 1ml (8mg trimethoprim + 40mg sulfamethoxazol)/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp viêm phế quản mạn:
- Người lớn: Liều thông thường 20ml (160mg trimethoprim + 800mg sulfamethoxazol/lần, cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Lỵ trực khuẩn:
- Người lớn: Liều thông thường: 20ml (160mg trimethoprim + 800 sulfamethoxazol/lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 1ml (8mg trimethoprim + 40mg sulfamethoxazol/lần, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinỉr:
- Trẻ em và người lớn: Liều thông thường: 2ml (16mg trimethoprim + 80mg sulfamethoxazol)/kg/ngày, chia làm 3-4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 17-21 ngày.
Lời khuyên khi dùng Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar cho các trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai là đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng, vì vậy cần thận trọng và tham khảo ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.
- Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo sản phẩm không ảnh hưởng tới mẹ và bé.
- Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
- Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Mẫn cảm với sulfonamid, trimethoprim hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar
- Hay gặp:
- Toàn thân: sốt.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
- ít gặp:
- Da: Mày đay.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Tai: Ù tai.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Những điều cần chú ý khi sử dụng Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar
- Thuốc có chứa aspartam: Chứa một lượng lớn phenylalanin. Có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu.
- Phải đặc biệt theo dõi sát khi dùng thuốc cho người nhiễm H1V vì những người này đặc biệt có tỷ lệ cao về tai biến phụ (sốt, các phản ứng về da và huyết học).
- Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Trimexazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng. Trimexazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
- Khuyến cáo theo dõi huyết học khi dùng Trimexazol, đặc biệt khi có các dấu hiệu rối loạn về máu. Phải ngừng ngay thuốc khi thay xuất hiện phát ban hoặc có thay đổi bất thường về máu.
Cách bảo quản Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar sao cho đúng
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
- Dùng đồng thời với pyrimethamin trên 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Phối hợp thuốc với indomethacin có thể làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương.
- Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
- Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo sau khi dùng thuốc cùng với amantadin.
- Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng Warfarin.
- Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Thuốc dùng cùng với cyclosporin có thể gây độc cho thận ở người ghép thận nhưng có thể hồi phục.
- Thuốc dùng cùng với digoxin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, thường thấy ở người cao tuổi. Phải giám sát nồng độ digoxin trong huyết thanh khi phối hợp.
- Thuốc dùng cùng với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc chống trầm cảm.
Khi bị quên liều phải làm sao?
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Khi bị quá liều phải làm sao?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Một số thông tin khác về Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar
- Hạn dùng: 24 tháng.
- Cách trình bày: Hộp 1 chai 60 ml hỗn dịch uống.
- Công ty sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Hà tây (Hataphar).
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Trimexazol&VD-31697-19
Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar có giá ra sao?
- Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar hiện đã có mặt tại Dược phẩm Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388để được giải đáp thắc mắc về giá.
Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar có thể mua được ở đâu?
Dược phẩm Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Trimexazol (lọ 60ml) Hataphar tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”