Pyme OM40 Pymepharco (viên) là thuốc có công dụng điều trị loét dạ dày, tá tràng hiệu quả. Pyme OM40 Pymepharco cũng giúp điều trị hội chứng Zollinger-Ellison. Pyme OM40 Pymepharco dùng được cho trẻ em từ trên 1 tuổi.
Thành phần của Pyme OM40 Pymepharco (viên)
Thành phần chính của Pyme OM40 Pymepharco (viên) có những tác dụng gì?
Omeprazole ức chế sự bài tiết acid dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym H+, K+ ATPase (bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Nhờ cơ chế tác động ức chế giai đoạn cuối cùng của sự tạo thành acid nên omeprazol ức chế hữu hiệu cả sự tiết dịch cơ bản lẫn kích thích bất kể tác nhân gây kích thích sự tạo thành acid.
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
Dược lực học:
Omeprazol ức chế sự bài tiết acid dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym H+, K+ ATPase (bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Nhờ cơ chế tác động ức chế giai đoạn cuối cùng của sự tạo thành acid nên omeprazol ức chế hữu hiệu cả sự tiết dịch cơ bản lẫn kích thích bất kể tác nhân gây kích thích sự tạo thành acid.
Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Omeprazol khởi phát tác dụng nhanh và đạt được sự kiểm soát có thể hồi phục lên sự bài tiết acid dạ dày với liều duy nhất.
Dược động học:
Phân bố
Chuyển hoá
Omeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrom P450. Phần chính của quá trình chuyển hóa omeprazol phụ thuộc vào men CYP2C19 đa hình thái, tạo thành hydroxy omeprazol, chất chuyển hoá chính trong huyết tương. Phần còn lại của quá trình chuyển hoá phụ thuộc vào men đồng dạng đặc hiệu khác, CYP3A4, tạo thành omeprazol sulfon.
Do omeprazol có ái lực cao với CYP2C19 nên có khả năng ức chế cạnh tranh và tương tác chuyển hóa với các thuốc là cơ chất của CYP2C19. Tuy nhiên, do ái lực thấp với CYP3A4 nên omeprazol không có khả năng ức chế chuyển hóa với các thuốc là cơ chất của men này.
Khoảng 3% người da trắng và 15 - 20% người châu Á thiếu men chức năng CYP2C19 được gọi là nhóm người chuyển hóa kém. Ở các cá nhân này, sự chuyển hóa omeprazol được xúc tác chủ yếu bởi men CYP3A4. Sau khi dùng liều lặp lại omeprazol 20 mg/lần/ngày, nồng độ và thời gian tiếp xúc (AUC) trung bình cao hơn 5 - 10 lần so với nhóm người có men chức năng CYP2C19.
Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương cũng tăng khoảng 3 - 5 lần. Những ghi nhận này không ảnh hưởng đến liều dùng omeprazol. Khi dùng liều lặp lại, AUC của omeprazol tăng do sự giảm độ thanh thải toàn thân, có lẽ do sự ức chế men GYP2C19 bởi omeprazol và/hoặc các chất chuyển hóa của thuốc. Các chất chuyển hóa của omeprazol không ảnh hưởng đến sự tiết acid dạ dày.
Thải trừ
Tổng độ thanh thải huyết tương khoảng 30 - 40l/giờ sau khi dùng liều đơn. Thời gian bán thải trong huyết tương thường dưới 1 giờ cả khi dùng liều đơn hay liều lặp lại 1 lần/ngày. Omeprazol được thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng. Khoảng 80% liều uống omeprazol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, phần còn lại qua phần, chủ yếu có nguồn gốc từ sự bài tiết mật.
Công dụng và chỉ định của Pyme OM40 Pymepharco (viên)
Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
Điều trị và dự phòng loét dạ dày, tá tràng.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Phối hợp với kháng sinh hợp lý để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hoá.
Cách dùng và liều dùng của Pyme OM40 Pymepharco (viên)
Cách dùng:
Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai. Nên uống vào buổi sáng.
Với các bệnh nhân khó nuốt: Có thể phân tán, hoà tan thuốc trong 1 muỗng nước không chứa cacbonat, nước trái cây hoặc nước sốt táo. Sau đó tráng lại bằng nửa ly nước và uống dung dịch tráng lại này.
Liều dùng:
Người lớn:
Điều trị loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần. Với những bệnh nhân loét tá tràng kém đáp ứng với trị liệu, mỗi ngày dùng 40mg.
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Ở một số bệnh nhân dùng liều 10mg/ngày, mỗi ngày 1 lần là đủ. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày nếu điều trị thất bại.
Điều trị loét dạ dày: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày, 1 lần mỗi ngày.
Diệt trừ H.pylori trong bệnh loét đường tiêu hoá: Lựa chọn kháng sinh tuỳ thuộc vào khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân.
Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần.
Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.
Điều trị trào ngược thực quản: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.
Điều trị dài hạn cho bệnh nhân trào ngược thực quản đã chữa lành vết loét: 10mg/ngày, mỗi ngày một lần. Nếu cần có thể tăng liều 20-40mg/ngày, mỗi ngày một lần.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg/ngày. Khi liều vượt quá 80mg mỗi ngày, nên chia liều thành 2 lần.
Trẻ em:
Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: 10-20 mg/ngày.
Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lời khuyên khi dùng Pyme OM40 Pymepharco (viên) cho các trường hợp đặc biệt
Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai là đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng, vì vậy cần thận trọng và tham khảo ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo sản phẩm không ảnh hưởng tới mẹ và bé.
Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của Pyme OM40 Pymepharco (viên)
Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Pyme OM40 Pymepharco (viên)
Thường gặp:
Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp:
Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
Tăng transaminase (có hồi phục).
Hiếm gặp:
Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
Vú to ở đàn ông.
Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
Co thắt phế quản.
Đau khớp, đau cơ.
Viêm thận kẽ.
Những điều cần chú ý khi sử dụng Pyme OM40 Pymepharco (viên)
Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virus) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.
Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.
Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.
Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magie và ngưng dùng các PPI.
Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
Cách bảo quản Pyme OM40 Pymepharco (viên) sao cho đúng
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Tương tác
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
Khi bị quên liều phải làm sao?
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Khi bị quá liều phải làm sao?
Một số thông tin khác về Pyme OM40 Pymepharco (viên)
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Cách trình bày: Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Pyme-OM40&VD-29981-18
Pyme OM40 Pymepharco (viên) có giá ra sao?
- Pyme OM40 Pymepharco (viên) hiện đã có mặt tại Nhà thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Pyme OM40 Pymepharco (viên) thể mua được ở đâu?
Nhà thuốc Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Pyme OM40 Pymepharco (viên) tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”