Movabis 4mg Pymepharco với thành phần chính Montelukast, điều trị hỗ trợ bệnh hen mãn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ. Movabis 4mg Pymepharco cũng giúp điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa cực kì hiệu quả.
Thành phần của Movabis 4mg Pymepharco
Thành phần chính của Movabis 4mg Pymepharco có những tác dụng gì?
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
Dược lực học:
Dược động học:
Hấp thu
Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống, ở người lớn, sau khi uống viên bao phim 10mg lúc bụng đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 3-4 giờ (Tmax).
Sinh khả dụng trung bình đường uống là 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn sáng tiêu chuẩn. ở trẻ em từ 2-5 tuổi dùng viên nhai 4mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 giờ sau khi nhai. ở người lớn dùng viên nhai 5mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2-2,5 giờ sau khi nhai. Sinh khả dụng trung bình đường uống lúc đói là 73% và 63% khi dùng với bữa ăn sáng tiêu chuẩn.
Phân bố
Chuyển hóa
Thải trừ
Độ thanh thải montelukast trong huyết tương trung bình là 45mL/ phút ở người trưởng thành khỏe mạnh. Sau khi uống montelukast có đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân thu thập trong 5 ngày và dưới 0,2% được tìm thấy trong nước tiểu. Kết hợp với việc đánh giá sinh khả dụng đường uống của montelukast cho thấy montelukast và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật.
Một số nghiên cứu cho thấy, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của montelukast ở thanh niên khoẻ mạnh nằm trong khoảng từ 2,7 đến 5,5 giờ. Dược động học của montelukast gần như tuyến tính với liều uống lên đến 50mg. Khi dùng liều 10mg/ngày, chỉ có một lượng nhỏ thuốc tích lũy trong huyết tương (14%).
Công dụng và chỉ định của Movabis 4mg Pymepharco
Thuốc được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mãn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen.
Thuốc giúp giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.
Thuốc được chỉ định sử dụng cho trường hợp đề phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.
Lưu ý:
Viên nhai 4mg: Dùng cho bệnh nhân từ 2-5 tuổi.
Viên nhai 5mg: Dùng cho bệnh nhân từ 6-14 tuổi.
Viên nén 10mg: Dùng cho bệnh nhân ≥ 15 tuổi.
Cách dùng và liều dùng của Movabis 4mg Pymepharco
Lời khuyên khi dùng Movabis 4mg Pymepharco cho các trường hợp đặc biệt
Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai là đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng, vì vậy cần thận trọng và tham khảo ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo sản phẩm không ảnh hưởng tới mẹ và bé.
Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp ghi nhận thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vậy nên bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của Movabis 4mg Pymepharco
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Movabis 4mg Pymepharco
Thường gặp:
Các bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm đường hô hấp trên.
Rối loạn dạ dày ruột: Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn.
Da và rối loạn mô dưới da: Phát ban.
Rối loạn gan mật: Tăng ALT, AST.
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Sốt.
Ít gặp:
Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ. as
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm (cảm giác bất thường)/ giảm cảm giác.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
Rối loạn dạ dày ruột: Khô miệng, khó tiêu.
Da và rối loạn mô dưới da: Bầm tím, nổi mề đay, ngứa, ban đỏ.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu, phù.
Hiếm gặp:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.
Rối loạn hệ miễn dịch: Gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
Rối loạn tâm thần: Kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễkích động, bổn chồn không yên, mộng du, có ý nghĩ và hành vi tự tử, rung cơ.
Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
Rối loạn gan mật: Viêm gan (bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần).
Những điều cần chú ý khi sử dụng Movabis 4mg Pymepharco
Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
Không được thay thế đột ngột corticosteroit dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.
Cách bảo quản Movabis 4mg Pymepharco sao cho đúng
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Tương tác
Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả..
Khi bị quên liều phải làm sao?
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Khi bị quá liều phải làm sao?
Một số thông tin khác về Movabis 4mg Pymepharco
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Cách trình bày: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên; Hộp 4 vỉ x 7 viên
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Movabis-4mg&VD-30707-18
Movabis 4mg Pymepharco có giá ra sao?
- Movabis 4mg Pymepharco hiện đã có mặt tại Nhà thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Movabis 4mg Pymepharco thể mua được ở đâu?
Nhà thuốc Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Movabis 4mg Pymepharco tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”