Julitam 500 được chỉ định trong điều trị bệnh động kinh, ngăn chặn những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. Julitam giúp bệnh nhân nhanh hồi phục, giảm mệt mỏi. Thuốc có dạng viên nén bao phim, dùng được cho các đối tượng từ 16 tuổi.
Thành phần của Julitam 500
Thành phần chính của Julitam 500 có những tác dụng gì?
- Levetiracetam: là thuốc chống co giật, được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị các rối loạn co giật (động kinh).
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
- Dược lực học:
- Levetiracetam, dẫn xuất pyrolidin, là một thuốc chống co giật có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc điều trị động kinh khác hiện có. Cơ chế tác dụng của levetiracetam chưa được biết rõ. ở động vật, levetiracetam không bảo vệ chống lại được cơn co giật đơn độc do dòng điện hoặc hóa chất. Thuốc chỉ bảo vệ rất ít kích thích dưới mức tối đa và các test ngưỡng, nhưng bảo vệ được cơn co giật toàn thể thứ phát sau co giật cục bộ do hai hóa chất gây co giật tạo ra, có những đặc tính giống như phức hợp co giật cục bộ thứ phát toàn thể ở người. Levetiracetam cũng có đặc tính ức chế ở mô hình chuột đã được làm giảm ngưỡng kích thích, tương tự người bị cơn động kinh cục bộ phức hợp.
- Levetiracetam không có ái lực với các thụ thể benzodiazepin, acid gamaaminobutyric (GABA), glycin hay N-methyl D-aspartat (NMDA). Thuốc tác dụng thông qua một vị trí gắn đặc hiệu của mô não, đó là protein 2A của túi synap (protein SV2A). Sự gắn kết này có thể hồi phục, bão hòa và có tính chất chọn lọc lập thể. Levetiracetam chỉ gắn khu trú vào màng tế bào synap ở hệ TKTW mà không gắn vào các mô ngoại vi. Levetiracetam ức chế sự bùng phát nhưng không ảnh hưởng tới kích thích thần kinh bình thường, vì thế thuốc ngăn ngừa có chọn lọc tính đồng bộ quá mức của sự bùng phát dạng động kinh và sự lan truyền của cơn động kinh.
- Dược động học:
- Khi dùng đường uống, thuốc nhanh chóng hấp thu từ ống tiêu hóa với sinh khả dụng xấp xỉ 100%, nồng độ tối đa trong máu thường đạt được trong vòng 1,3 giờ và trạng thái cân bằng đạt được sau 2 ngày. Tỉ lệ thuốc liên kết protein huyết tương thấp, ít hơn 10%. Vd khoảng 0,7 lít/kg. Khoảng 25% liều dùng được hydroxy hóa thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. Levetiracetam không có ái lực cao với các CYP isoenzym và cũng không ức chế các isoenzym này. 95% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn ban đầu và chất chuyển hóa. Nửa đời thải trừ huyết tương của levetiracetam khoảng 6 – 8 giờ ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, có thể ngắn hơn ở trẻ nhỏ. Levetiracetam được bài xuất qua sữa mẹ, thuốc có thể được thải trừ ra khỏi cơ thể nhờ thẩm tách máu.
Công dụng và chỉ định của Julitam 500
- Được dùng điều trị tại chỗ đơn trị liệu trong động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
- Chỉ định điều trị kết hợp:
- Động kinh cục bộ tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
- Cơn rung giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (juvenile Myoclonic Epilepsy).
- Động kinh toàn bộ, thể co cứng giật rung tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
Cách dùng và liều dùng của Julitam 500
- Cách dùng:
- Liều dùng:
- Đơn trị liệu: dùng ở người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 250mg/lầm x 2 lần/ngày và tăng lên đến 500mg/lần x 2 lần/ngày sau 2 tuần. Liều dùng này vẫn có thể tiếp tục tăng lên thêm 250mg hai lần mỗi ngày mỗi 2 tuần, tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều tối đa là 1500mg/lần x 2 lần/ngày.
- Điều trị kết hợp: Người lớn (≥18 tuổi) và trẻ thành niên (12 - 17 tuổi) có cân nặng 50kg trở lên: Liều khởi đầu là 500mg/lần x 2 lần/ngày. Liều dùng này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị. Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên đến 1500mg/lần x 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều dùng tăng lên hoặc giảm xuống 500mg/lần x 2 lần/ngày cho mỗi khoảng thời gian từ 2 - 4 tuần điều trị.
- Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): Điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi dựa trên chức năng thận của bệnh nhân.
- Trẻ em từ 4 - 11 tuổi và vị thành niên (12-17 tuổi) cân nặng < 50kg: Liều điều trị ban đầu là 10 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10 mg/kg/lần x 2 lần/ngày cho mỗi 2 tuần. Thuốc Julitam 500 được khuyến cáo nên sử dụng liều điều trị thấp nhất có thể.
Lời khuyên khi dùng Julitam 500 cho các trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai là đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng, vì vậy cần thận trọng và tham khảo ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.
- Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo sản phẩm không ảnh hưởng tới mẹ và bé.
- Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
- Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của Julitam 500
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Julitam 500
- Rối loạn máu: giảm tiểu cầu.
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn hệ thần kinh: quên, mất điều hòa vận động, co giật, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ, chứng tăng động, run, rối loạn thăng bằng.
- Rối loạn tâm thần: gây hấn, lo âu, trầm cảm, thay đổi tâm trạng, không ổn định về cảm xúc, chống đối, mất ngủ, hốt hoảng, kích thích, rối loạn tính cách, suy nghĩ bất thường.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, tăng cân. Nguy cơ chán ăn tăng khi dùng đồng thời topiramate và levetiracetam.
- Rối loạn về tai và mê đạo: chóng mặt.
- Rối loạn về mắt: song thị, nhìn mờ.
Những điều cần chú ý khi sử dụng Julitam 500
- Ngưng thuốc: Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu ngưng điều trị với thuốc Levetiracetam cần phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: mỗi lần giảm 500mg/lần, hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 - 4 tuần; ở trẻ em không nên giảm liều dùng quá 10mg/kg/lần, hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần).
- Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng khi sử dụng thuốc Julitam 500 cho bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân suy gan mức độ nặng, cần đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.
Cách bảo quản Julitam 500 sao cho đúng
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác
- Các thuốc chống động kinh: dữ liệu cho thấy Levetiracetam không làm ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (Phenytoin, Carbamazepin, Lamotrigin, Phenobarbital, Valproic Acid, Gabapentin và Primidon) và các thuốc này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của Levetiracetam.
- Probenecid: khi dùng Probenecid (liều 500mg x 4 lần/ngày), chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hóa ban đầu nhưng thuốc không ức chế thanh thải thận của Levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn duy trì ở mức thấp. Người ta cho rằng, các thuốc khác được thải trừ bởi sự bài tiết chủ động qua ống thận có thể làm giảm độ thanh thải thận của chất chuyển hóa của Levetiracetam. Hiện chưa rõ tác động của Levetiracetam lên Probenecid và các thuốc được bài tiết chủ động khác như các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), methotrexat, các sulfonamid.
- Các thuốc tránh thai đường uống: sử dụng Levetiracetam liều 1000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc tránh thai đường uống và các thông số nội tiết (HL, progesteron) cũng không bị thay đổi. Thuốc tránh thai đường uống cũng không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc Levetiracetam.
Khi bị quên liều phải làm sao?
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Khi bị quá liều phải làm sao?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Một số thông tin khác về Julitam 500
- Hạn dùng: 24 tháng.
- Cách trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Công ty sản xuất: Cadila Healthcare Ltd.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Julitam-500&VN-19394-15
Julitam 500 có giá ra sao?
- Julitam 500 hiện đã có mặt tại Dược phẩm Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Julitam 500 có thể mua được ở đâu?
Dược phẩm Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Julitam 500 tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”