Decazone 12g/60ml Amvipharm được chỉ định nhằm điều trị chứng run co giật, do nguyên nhân vỏ não. Thuốc được dùng để điều trị phối hợp, với liệu trình dựa trên tình trạng bệnh lý, sức khỏe của bệnh nhân. Thành phần thuốc chứa Piracetam với hàm lượng 12g, và được đóng gói hộp 1 túi 60 ml.
Thành phần của Decazone 12g/60ml Amvipharm
Thành phần chính của Decazone 12g/60ml Amvipharm có những tác dụng gì?
- Piracetam: có tác dụng bảo vệ chống lại tình trạng thiếu oxy ở các cơ quan não bộ và thần kinh.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Dược động và dược lực học
- Dược lực học:
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino - butyric, GABA) được coi là chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí “nootropie" cũng còn mơ hồ.
- Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, sulotidil, tamitinol) cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và người suy giảm chức năng, piracetam tác động trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
- Piracetam tác động lên 1 số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin..., điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ.
- Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
- Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch: Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
- Dược động học:
- Hấp thu: Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
- Phân bố: Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau - thai và các màng dùng trong thẩm tách thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thủy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 - 5 giờ; thời gian bán thải trong dịch não tủy khoảng 6 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút 30 giờ sau khi uống hơn 95% thuốc đào thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ.
Công dụng và chỉ định của Decazone 12g/60ml Amvipharm
- Phối hợp điều trị chứng run co giật do nguyên nhân vỏ não.
Cách dùng và liều dùng của Decazone 12g/60ml Amvipharm
- Cách dùng:
- Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Thường dùng 30 - 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 hoặc 3 - 4 lần/ngày.
- Nên dùng thuốc uống nếu bệnh nhân uống được. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu phải dừng dạng tiêm.
- Trường hợp nặng có thể tăng liều tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuy theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Lời khuyên khi dùng Decazone 12g/60ml Amvipharm cho các trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
- Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có thể gây ngủ gà.
- Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
- Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của Decazone 12g/60ml Amvipharm
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Decazone 12g/60ml Amvipharm
- Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Những điều cần chú ý khi sử dụng Decazone 12g/60ml Amvipharm
- Vì piracetam được đào thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và ở người cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải chỉnh liều.
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh là 1,25 mg - 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi). Chỉ nên dùng 40% liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7- 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ). Dùng 1/4 liều bình thường.
Cách bảo quản Decazone 12g/60ml Amvipharm sao cho đúng
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh. Đã có trường hợp tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Khi bị quên liều phải làm sao?
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Khi bị quá liều phải làm sao?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Một số thông tin khác về Decazone 12g/60ml Amvipharm
- Hạn dùng: 24 tháng.
- Cách trình bày: Hộp 1 túi 60 ml.
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Decazone-12-g-60-ml&VD-27762-17
Decazone 12g/60ml Amvipharm có giá ra sao?
- Decazone 12g/60ml Amvipharm hiện đã có mặt tại Dược phẩm Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Decazone 12g/60ml Amvipharm có thể mua được ở đâu?
Dược phẩm Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Decazone 12g/60ml Amvipharm tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”