Trong trường hợp bạn bị nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng huyết. Bạn đừng quá lo lắng vì hiện nay các chuyên gia của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm IMEXPHARM đã nghiên cứu ra dòng sản phẩm Cefoxitin 2g Imexpharm. Hiệu quả của thuốc đã được kiểm định chất lượng bởi hội đồng WHO.
Thành phần của Cefoxitin 2g Imexpharm
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Cefoxitin 2g Imexpharm
Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm gồm:
Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm khuẩn phổi và áp – xe phổi.
Nhiễm khuẩn phụ khoa, gồm viêm nội mạch tử cung, viêm mô tế bào chậy và viêm vùng chậu.
Nhiễm trùng huyết.
Nhiễm trùng xương khớp.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Dự phòng trong phẫu thuật: Thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai.
Cách dùng - Liều dùng Cefoxitin 2g Imexpharm
Cách dùng:
Thuốc sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Ngoài ra, khi cần 1 liều cao Cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục được áp dụng.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều thông thường: 1-2g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 tiếng.
Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Liều dùng có thể tăng lên tới 12g/ngày
Liều dùng được khuyế cao theo loại nhiễm khuẩn như sau:
Các loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày.
Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày; hoặc 1g tiêm băp, 2 lần/ngày.
Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ; hoặc 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g/ngày.
Nhiễm trùng cần sử dụng liều cao như hoại tử khí: 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ; hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giời, 12g/ngày.
Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất tiêm bắp 2g/ngày, kết hợp với uống 1g probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.
Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên đến 200mg/kg/ngày và không vượt quá 12g/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Liều khởi đầu: Sử dụng 1-2g.
Liều duy trì:
Độ thanh thải cratinin từ 30-50ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 8-12 giờ.
Độ thanh thải cratinin từ 10-29ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 12-24 giờ.
Độ thanh thải cratinin từ 5-9ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ.
Độ thanh thải cratinin < 5ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ.
Nếu bệnh nhân có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.
Dự phòng trong phẫu thuật:
Người lớn: Sử dụng liều 2g tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 gườ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 2g cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Dùng liều 30-40mg/kg tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 30-40mg/kg cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
Trường hợp mổ lấy thai: Sử dụng 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rốn. Trong trường hợp cần thiết, có thể áp dụng phác đồ 3 liều tiêm, trong đó 2 liều tiếp theo được tiêm tương tự ứng từ 4 giờ là và 8 giờ sau khi tiêm liều khởi đầu.
Chống chỉ định của Cefoxitin 2g Imexpharm
Lưu ý khi sử dụng Cefoxitin 2g Imexpharm
Bệnh nhân khi dùng quá liều phải được quan sát cần thận và được điều trị hỗ trợ.
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử hen hoặc có triệu chứng dị ứng, cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong lần đầu dùng thuốc.
Nếu xảy ra dị ứng nặng cần dùng thuốc này
Cần giảm liều cho bệnh nhân thận
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Cefoxitin 2g Imexpharm
Thường gặp:
Thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, phản ứng quá mẫn (phát ban), tiêu chảy, viêm tĩnh mạch và viêm tắc tĩnh mạch, kéo dài thời gian prothrombin, kéo dài thời gian cephalin-kaolin, tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin, giảm phosphor huyết.
Ít găp:
Viêm âm đạo, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc bạch cầu trung tính thoáng quá, phản ứng dị ứng (ngứa, nổi mẫn), đau đầu, buồn nôn, nôn, sốt, viêm,…
Hiếm gặp:
Mất bạch cầu hạt, phản vệ, dị cảm, loạn thị, ù tai, hạ áp, giãn mạch, đau bụng, táo bón, đau khớp.
Tương tác
Xử trí khi quên liều
Xử trí khi quá liều
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Cefoxitin 2g Imexpharm là bao nhiêu?
- Cefoxitin 2g Imexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Cefoxitin 2g Imexpharm ở đâu?
Nhà thuốc Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng.
Để mua hàng tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng
- Mua tại website:duoctruonganh.com
- Mua qua hotline: Call/zalo 090.179.6388.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng trải nghiệm và sử dụng dịch vụ của Nhà thuốc Trường Anh, chúc quý khách có 1 ngày tràn đầy năng lượng và luôn luôn khỏe mạnh.