Catoprineđược sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu tủy bào cấp, bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu hạt mạn tính và bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp. Hoạt chất Mercaptopurine có trong thành phần sẽ có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic, tổng hợp RNA và DNA bị ức chế, từ đó làm thuyên giảm bệnh tình của bệnh nhân, giúp cải thiện sức khỏe hiệu quả.
Thành phần của Catoprine
Mercaptopurine 50mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Carboxymethylcellulose Calcium,
Hydroxypropyl Cellulose, Light Anhydrous Silicic Acid, Magnesi Stearat.
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Catoprine
Cách dùng - Liều dùng Catoprine
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều thông thường được sử dụng là ngày uống 2-2.5mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần. Một đợt điều trị thường là 3-4 tuần.
Ngoài ra liều dùng và thời gian dùng có thể thay đổi tùy vào thể trạng của từng bệnh nhân.
Chống chỉ định của Catoprine
Catoprine 50mg không dùng cho bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu kèm hội chứng chảy máu, tổn thương ở gan.
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
Bệnh nhân trước đó đã kháng Mercaptopurin hoặc Thioguanin.
Lưu ý khi sử dụng Catoprine
Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ.
Catoprine 50mg có thể gây suy tủy nặng, vậy nên cần phải kiểm tra thường xuyên máu (đặc biệt giảm bạch cầu và tiểu cầu, nếu giảm mạnh phải ngừng thuốc). Nếu theo dõi cẩn thận và dùng đúng lúc, suy tủy có thể hồi phục với sự hỗ trợ đầy đủ khác.
Catoprine 50mg có thể gây độc ở gan, nên cần phải kiểm tra thường xuyên chức năng gan hàng tuần, nếu vàng da rõ rệt thì ngừng thuốc.
Chú ý theo dõi nồng độ acid uric máu và nước tiểu thường xuyên để phòng nguy cơ bệnh thận.
Thuốc có thể gây đột biến và hư hại nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.
Không nên dùng cho người mang thai (cân nhắc lợi/hại trước khi sử dụng) và người đang nuôi con bú.
Thuốc gây chán ăn, buồn nôn, nôn, loét miệng, sốt, nổi ban da (hiếm gặp).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Catoprine
Tác dụng phụ độc hại chính và nghiêm trọng nhất của mercaptopurin là suy tuỷ và độc đối với gan.
Tác dụng phụ thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử ổ trung tâm tiểu thuỳ (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), nhiễm độc thận.
Tác dụng phụ ít gặp: Sốt do thuốc, da khô, ban tróc vảy, viêm lưỡi, phân hắc ín, tăng bạch cầu ưa eosin.
Tương tác
Allopurinol: Allopurinol ức chế sự oxy hoá của mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tuỷ.
Các loại thuốc gây độc hại gan: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với những thuốc gây độc hại cho gan khác.
Với các thuốc khác: đã thấy mercaptopurin vừa làm tăng vừa làm giảm hoạt tính chống đông của warfarin.
Xử trí khi quên liều
Xử trí khi quá liều
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Catoprine là bao nhiêu?
- Catoprine hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Catoprine ở đâu?
Nhà thuốc Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng.
Để mua hàng tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng
- Mua tại website:duoctruonganh.com
- Mua qua hotline: Call/zalo 090.179.6388.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng trải nghiệm và sử dụng dịch vụ của Nhà thuốc Trường Anh, chúc quý khách có 1 ngày tràn đầy năng lượng và luôn luôn khỏe mạnh.