Bidicolis 2 MIU Bidiphar được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em trong điều trị nhiễm khuẩn nặng, khi các biện pháp và thuốc kháng sinh khác không còn phát huy tác dụng. Thành phần Colistimethat natri có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, đồng thời cải thiện tích cực các triệu chứng bệnh lý giúp người bệnh nhanh chóng qua khỏi cơn nguy hiểm. Từ đó, tạo điều kiện tốt nhất để hồi phục sức khỏe.
Thành phần của Bidicolis 2 MIU Bidiphar
- Colistimethat natri (tương đương với Colistin base 66,67mg) 2MIU.
Thành phần chính của Bidicolis 2 MIU Bidiphar có những tác dụng gì?
- Colistimethat natri: điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu- dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
- Dược lực học:
- Colistin là thuốc kháng sinh nhóm polymyxin, thường dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là các trường hợp nhiễm Pseudomonas aeruginosa (mặc dù hiện nay người ta thường dùng các kháng sinh khác ít độc hơn để điều trị nhiễm khuẩn toàn thân như các aminoglycosid, carboxypenicilin, ureidopenicilin, và cephalosporin). Phổ kháng khuẩn và cơ chế tác dụng của colistin cũng tương tự như của polymyxin B, nhưng dạng colistin sulfat thì có tác dụng hơi kém hơn, còn dạng colistin sulfomethat (colistin natri methan sulfonat) thì có tác dụng kém hơn polymyxin B nhiều. Các polymyxin có tác dụng diệt khuẩn ngay cả với tế bào ở trạng thái nghỉ, vì thuốc làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng tế bào. Nồng độ thuốc tối thiểu ức chế (MIC) phần lớn các loại vi khuẩn nhạy cảm là từ 0,01 đến 4 microgam/ml. Nồng độ có tác dụng đối với các chủng Pseudomonas aeruginosa nhạy cảm với thuốc thường thấp hơn 8 microgam/ml.
- Colistin tác dụng tại phổi chỉ giới hạn ở các vi khuẩn Gram âm: Pseudomonas aeruginosa, E. Coli, Klebsiella, Enterobacter, Salmonella, Shigella, Haemophillus, Bordetella pertussis, Pasteurella, Citrobacter, Acinetobacter (MIC = 0,25 - 1 microgam/ml). Chưa thấy nói đến vi khuẩn trở nên kháng thuốc theo cơ chế di truyền hay qua trung gian plasmid.
- Vi khuẩn kháng tự nhiên với colistin: Vi khuẩn Gram dương, cầu khuẩn Gram âm, Proteus, Providencia, Mycobacteria và vi khuẩn kỵ khí.
- Có kháng chéo với polymyxin B.
- Dược động học:
- Colistin sulfat và colistin natri sulfomethat được hấp thu rất kém ở đường tiêu hóa (chỉ khoảng 0,5%) và không được hấp thu qua da lành. Sau khi uống, thuốc đào thải qua phân dưới dạng không đổi. Sau khi tiêm bắp colistin natri sulfomethat từ 2 đến 3 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. In vivo, một tỷ lệ nhỏ colistin natri sulfomethat có thể bị thủy phân thành colistin. Colistin gắn lỏng lẻo vào các mô, song dạng sulfomethat thì không kết gắn. Colistin không qua hàng rào máu - não, và xuất hiện rất ít trong dịch nhãn cầu, dịch ổ khớp, dịch màng phổi.
- Nửa đời huyết tương là từ 2 - 3 giờ. Colistin sulfomethat đào thải chủ yếu nhờ quá trình lọc ở cầu thận dưới dạng không đổi hoặc dạng chuyển hóa. Trong vòng 24 giờ, có thể tới 80% liều thuốc đã tiêm xuất hiện trong nước tiểu. ở trẻ em thuốc đào thải nhanh hơn so với người lớn và thuốc đào thải chậm ở người bị suy giảm chức năng thận.
Công dụng và chỉ định của Bidicolis 2 MIU Bidiphar
- Ðiều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, và phối hợp với các thuốc khác để khử nhiễm chọn lọc ở đường tiêu hóa cho người bệnh chăm sóc tăng cường (dùng theo đường uống).
- Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm (dùng theo đường tiêm).
- Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (hít colistin natri sulfomethat), đặc biệt ở người bệnh bị xơ nang.
- Ðiều trị nhiễm khuẩn tai ngoài (dùng colistin sulfat và colistin natri sulfomethat để nhỏ vào tai).
Cách dùng và liều dùng của Bidicolis 2 MIU Bidiphar
- Cách dùng:
- Tiêm (colistin natri sulfomethat): Tiêm bắp thịt, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (truyền trong khoảng 1 giờ; liều chia làm 3 lần một ngày).
- Liều dùng:
- Người lờn cùng thanh thiếu niên: Liều duy trì 9.000.000 I.U/ngày chia làm 2-3 lần trong ngày, ở những người bệnh bị ốm nặng, nên dùng liều nạp 9.000.000 I.U.
- Suy thận: cần hiệu chỉnh liều ở những người bệnh suy thận.
- Giảm liều được khuyến cáo cho người bệnh có độ thanh thải Creatinin < 50 ml/phút
- Nên dùng 2 lần mỗi ngày.
- Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo hệ số thanh thải Creatinin (Cl_Creatinin) của người bệnh:
- Cl_ Creatinin dưới 50-30 ml/phút: 5.500.000-7.500.000 IU/ngày
- Cl_Creatinin dưới 30-10 ml/phút: 4.500.000 – 5.500.000 IU/ngày
- Cl_Creatinin dưới 10 ml/phút: 3.500.000 IU/ngày
- Suy gan: Không có dữ liệu ở người bệnh suy gan vì vậy cần thẩn trọng khi dùng ở những bệnh nhân này.
- Người cao tuổi: không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có chức năng thận bình thường
- Trẻ em: Liều dùng thuốc nên dựa trên trọng lượng cơ thể.
- Trẻ em dưới 40 kg: 75.000 -150.000 IU/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Lời khuyên khi dùng Bidicolis 2 MIU Bidiphar cho các trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Colistin có thể đi qua nhau thai, thuốc Bidicolis chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội hơn nguy hại có thể có đối với thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: Colistin được bài tiết trong sữa dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi hệ vi khuẩn ở đường ruột, Tác dụng trực tiếp trên trẻ và ảnh hưởng tới kết quả nuôi cấy nếu cần thiết phải làm khi có sốt phải khám toàn bộ. Vì vậy thuốc Colistimed được khuyến cáo không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
- Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
- Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của Bidicolis 2 MIU Bidiphar
- Người bệnh dị ứng với polymyxin.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
- Người bị bệnh nhược cơ.
- Người bệnh bị suy thận nặng, người bệnh đang dùng thuốc khác độc đối với thận.
- Người bệnh gây mê có dùng hydroxydion (Viadril).
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Bidicolis 2 MIU Bidiphar
- Thường gặp: Cũng như những polymyxin khác, colistin kích ứng phế quản bởi có tác dụng gây giải phóng histamin. Phản ứng đó có thể xảy ra rất nhanh và điều trị bằng thuốc gây giãn phế quản không tác dụng. Tê quanh môi. rối loạn vận mạch. hoa mắt. Suy thận hồi phục được.
- Ít gặp: Phát ban sần. tổn thương da. Mất điều hòa vận động. co giật, ngừng thở, mất phương hướng, Đau tại chỗ tiêm.
- Hiếm gặp: Suy thận (khi dùng liều trên 10000000 IU/ngày), có thể phục hồi sau khi dừng thuốc, Kích ứng màng não (tiêm thuốc vào ống tủy). Gây ức chế thần kinh – cơ.
Những điều cần chú ý khi sử dụng Bidicolis 2 MIU Bidiphar
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Cách bảo quản Bidicolis 2 MIU Bidiphar sao cho đúng
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác
- Không sử dụng phối hợp colistin với cephalosporin hoặc kháng sinh aminoglycosid do làm tăng nguy cơ gây tổn thương thận.
- Colistin làm tăng cường tác dụng ức chế thần kinh- cơ của những thuốc gây giãn cơ không khử cực (tubocurarin, fazidinum bromid). Tác dụng đó tăng khi kali huyết giảm hoặc là nồng độ ion calci huyết thanh thấp. Những thuốc cholinergie (kích thích đối giao cảm) ít có tác dụng trong trường hợp này.
- Sử dụng đồng thời thuốc làm giảm nhu động ruột sẽ làm tăng hấp thu colistin.
Khi bị quên liều phải làm sao?
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Khi bị quá liều phải làm sao?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Một số thông tin khác về Bidicolis 2 MIU Bidiphar
- Hạn dùng: 36 tháng.
- Cách trình bày: Hộp 1 lọ + 1 ống NaCl 0,9% 5ml; hộp 10 lọ.
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược - trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Bidicolis-2-MIU&VD-33723-19
Bidicolis 2 MIU Bidiphar có giá ra sao?
- Bidicolis 2 MIU Bidiphar hiện đã có mặt tại Dược phẩm Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Bidicolis 2 MIU Bidiphar có thể mua được ở đâu?
Dược phẩm Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Bidicolis 2 MIU Bidiphar tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”