Viêm loét dạ dày, tá tràng là bệnh về đường tiêu hoá phổ biến hàng đầu hiện nay. Bệnh xuất hiện ở nhiều độ tuổi khác nhau. Với những tác động của triệu chứng, bệnh nhân có thể gặp nhiều khó khăn trong các hoạt động ăn uống và sinh hoạt hàng ngày. AtiFamodin 20mg là một loại thuốc kháng sinh điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng hiệu quả, tác dụng nhanh, được đánh giá cao về độ an toàn khi hiếm khi gây ra tác dụng phụ đối với người dùng.
Thành phần của AtiFamodin 20mg
Thành phần chính của AtiFamodin 20mg có những tác dụng gì?
- Famotidin: giúp chữa lành và ngăn ngừa loét và cải thiện các triệu chứng như ợ chua và đau dạ dày.
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
- Dược lực học:
- Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày, nên làm giảm thể tích bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ở điều kiện cơ bản ban đêm và ban ngày, cũng như khi bị kích thích do thức ăn, do histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. So sánh theo phân tử lượng, tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày do kích thích của famotidin mạnh gấp 20 - 150 lần so với cimetidin và 3 - 20 lần so với ranitidin. Mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày (đặc biệt vào ban đêm hoặc khi bị kích thích bởi thức ăn) của famotidin liên quan trực tiếp với liều lượng và thời gian dùng thuốc. Tổng thể tích bài tiết acid dạ dày giảm 55 - 65% sau khi uống một liều 20 mg hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 - 20 mg, nhưng giảm nhiều nhất khi dùng đường tĩnh mạch 20 mg. Uống một liều 40 mg vào buổi tối ức chế được tới 95% bài tiết acid dạ dày vào ban đêm và 32% vào ban ngày. Bài tiết acid ở dạ dày trong 24 giờ bị ức chế khoảng 70%.
- Do làm giảm thể tích bài tiết acid dạ dày, famotidin gián tiếp gây giảm bài tiết pepsin (phụ thuộc liều). Famotidin có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi một số thuốc như aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Nồng độ famotidin từ 128 - 1024 microgam/ml là cần thiết để ức chế sự tăng trưởng của một số chủng Helicobacter pylori.
- Dược động học:
- Sau khi uống, famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, chuyển hóa bước đầu ít, sinh khả dụng khoảng 40 - 50%. Thức ăn có thể làm tăng nhẹ và các thuốc kháng acid có thể làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng không quan trọng trong lâm sàng. Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1- 4 giờ. Ức chế bài tiết acid thấy rõ trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc đường uống hoặc đường tĩnh mạch. Sau khi uống một liều 20 mg hoặc 40 mg, thời gian ức chế bài tiết từ 10 đến 12 giờ.
- Khoảng 15 - 20% famotidin liên kết với protein huyết tương. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ là 2,5 - 4,0 giờ. Ở người suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 10 ml/phút, nửa đời thải trừ có thể hơn 20 giờ.
- Một phần nhỏ famotidin bị chuyển hóa ở gan thành famotidin S-oxid không còn tác dụng. Thải trừ chủ yếu qua thận theo đường lọc qua cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận. Khoảng 25 - 30% liều uống hoặc 65 - 80% liều đưa qua đường tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
- Famotidin cũng tìm thấy trong sữa mẹ.
Công dụng và chỉ định của AtiFamodin 20mg
- Trị loét dạ dày và loét tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản và các tình trạng tăng tiết khác.
- Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê.
Cách dùng và liều dùng của AtiFamodin 20mg
- Cách dùng:
- Sử dụng bằng đường tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Thông thường:
- 20mg, tiêm tĩnh mạch 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ/lần).
- Hội chứng Zollinger - Ellison:
- Khởi đầu: 20mg tiêm tĩnh mạch, mỗi 6 giờ tiêm một lần.
- Sau đó liều lượng điều chỉnh theo lượng acid tiết ra và tình trạng lâm sàng của người bệnh.
- Trong gây mê dự phòng chứng hít acid:
- Tiêm tĩnh mạch 20mg vào buổi sáng trong ngày phẫu thuật hay tối thiểu là 2 giờ trước khi phẫu thuật.
- Liều tiêm tĩnh mạch đơn không thể cao hơn 20mg.
Lời khuyên khi dùng AtiFamodin 20mg cho các trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng với trường hợp này.
- Phụ nữ đang cho con bú: Chống chỉ định.
- Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
- Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của AtiFamodin 20mg
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng AtiFamodin 20mg
- Hiếm gặp: thân nhiệt cao, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy hoặc táo bón, dị ứng, loạn nhịp tim, vàng da ứ mật, tăng transaminase huyết tương, biếng ăn, nôn, buồn nôn, khô miệng.
- Rất hiếm: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, rối loạn tâm thần nhất thời, co thắt phế quản, rụng tóc, trứng cá, ngứa, da khô, ù tai, thay đổi vị giác.
- Có thể kích ứng thoáng qua tại chỗ tiêm.
Những điều cần chú ý khi sử dụng AtiFamodin 20mg
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Cách bảo quản AtiFamodin 20mg sao cho đúng
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác
- Hiện chưa có báo cáo cụ thể về tương tác xảy ra khi dùng sản phẩm với các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn nên tham khảo ý kiến trước khi sử dụng.
Khi bị quên liều phải làm sao?
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Khi bị quá liều phải làm sao?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Một số thông tin khác về AtiFamodin 20mg
- Hạn dùng: 24 tháng.
- Cách trình bày: Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 5ml.
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần dược Phẩm An Thiên.
Sản phẩm tương tự
AtiFamodin 20mg có giá ra sao?
- AtiFamodin 20mg hiện đã có mặt tại Dược phẩm Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
AtiFamodin 20mg có thể mua được ở đâu?
Dược phẩm Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua AtiFamodin 20mg tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”