Alecensa được nhập khẩu từ Mỹ. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Alectinib giúp ức chế tyrosine kinase ALK và RET có tính chọn lọc cao. Do đó, sản phẩm được các chuyên gia chỉ định trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (ALK) dương tính với tế bào ung thư không tế bào nhỏ (NSCLC), được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Thành phần của Alecensa
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Alecensa
Cách dùng - Liều dùng Alecensa
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều khuyến cáo của Alecensa là 600 mg (bốn viên 150 mg) uống hai lần mỗi ngày với thức ăn (tổng liều hàng ngày là 1200 mg).
Bệnh nhân suy gan nặng tiềm ẩn (Child-Pugh C) nên nhận liều khởi đầu 450 mg uống hai lần mỗi ngày với thức ăn (tổng liều hàng ngày là 900 mg).
Chống chỉ định của Alecensa
Lưu ý khi sử dụng Alecensa
Điều trị bằng Alecensa nên được tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không được chấp nhận.
Thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc nếu bạn có tiền sử bệnh phổi, bệnh về gan, suy thận hoặc rối loạn nhịp tim.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Alecensa
Tác dụng phụ phổ biến thường gặp:
Kết quả xét nghiệm máu bất thường để kiểm tra các vấn đề về gan (nồng độ alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase và bilirubin cao).
Kết quả xét nghiệm máu bất thường để kiểm tra tổn thương cơ (mức độ cao của creatine phosphokinase).
Bạn có thể cảm thấy mệt mỏi, yếu hoặc khó thở, thiếu máu, nôn, táo bón, bệnh tiêu chảy, phát ban, sưng do tích tụ chất lỏng trong cơ thể (phù), tăng cân.
Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn
Tương tác
Digoxin - thuốc dùng để điều trị các vấn đề về tim.
Dabigatran etexilate, một loại thuốc dùng để điều trị cục máu đông.
Methotrexate, một loại thuốc dùng để điều trị một số loại ung thư hoặc điều trị các bệnh tự miễn (ví dụ viêm khớp dạng thấp).
Nilotinib, một loại thuốc dùng để điều trị một số loại ung thư.
Lapatinib, một loại thuốc dùng để điều trị một số loại ung thư vú.
Mitoxantrone, một loại thuốc dùng để điều trị một số loại bệnh ung thư hoặc bệnh tự miễn (ví dụ như bệnh đa xơ cứng).
Everolimus, một loại thuốc dùng để điều trị một số loại ung thư hoặc được sử dụng để ngăn hệ thống miễn dịch của cơ thể từ chối thận, tim hoặc gan được ghép.
Sirolimus, một loại thuốc dùng để ngăn hệ thống miễn dịch của cơ thể từ chối thận, tim hoặc gan được ghép.
Topotecan, một loại thuốc dùng để điều trị một số loại ung thư.
Thuốc dùng để điều trị AIDS / HIV (ví dụ ritonavir, saquinavir).
Thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng. Chúng bao gồm các loại thuốc điều trị nhiễm nấm (thuốc chống nấm như ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole) và các loại thuốc điều trị một số loại nhiễm trùng do vi khuẩn (kháng sinh như telithromycin).
Xử trí khi quên liều
Xử trí khi quá liều
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Alecensa là bao nhiêu?
- Alecensa hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nhà thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Alecensa ở đâu?
Nhà thuốc Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng.
Để mua hàng tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng
- Mua tại website:duoctruonganh.com
- Mua qua hotline: Call/zalo 090.179.6388.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng trải nghiệm và sử dụng dịch vụ của Nhà thuốc Trường Anh, chúc quý khách có 1 ngày tràn đầy năng lượng và luôn luôn khỏe mạnh.