A.T Levofloxacin 250 inj bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, có tác dụng điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn da, đường tiết niệu, viêm phổi, viêm tuyến tiền liệt... A.T Levofloxacin 250 inj dùng tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng cho người trên 18 tuổi.
Thành phần của A.T Levofloxacin 250 inj
Thành phần chính của A.T Levofloxacin 250 inj có những tác dụng gì?
Dạng bào chế
Dược động và dược lực học
Dược lực học:
Dược động học:
Trong một nghiên cứu tình nguyện viên khỏe mạnh, nồng độ levofloxacin trung bình trên màng nước mắt đo được trong bốn giờ và sáu giờ sau khi dùng thuốc tại chỗ lần lượt là 17,0 và 6,6 μg / ml. Năm trong số sáu đối tượng được nghiên cứu có nồng độ từ 2 μg / ml trở lên ở liều sau 4 giờ. Bốn trong số sáu đối tượng duy trì nồng độ này ở liều sau 6 giờ.
Sự xâm nhập của thuốc nhỏ mắt Levofloxacin 5 mg / ml và ofloxacin 3 mg / ml bôi tại chỗ vào thủy dịch của 35 bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể đã được nghiên cứu. Một giọt của một trong hai loại thuốc được tiêm bốn lần vào mắt được phẫu thuật (1 giờ, 45 phút, 30 phút và 15 phút trước khi phẫu thuật). Nồng độ trung bình của levofloxacin trong thủy dịch cao hơn có ý nghĩa thống kê so với ofloxacin (p = 0,0008). Trên thực tế, nó cao gần gấp đôi so với ofloxacin (1139,9 ± 717,1 ng / ml so với 621,7 ± 368,7 ng / ml).
Nồng độ Levofloxacin trong huyết tương được đo ở 15 người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh tại các thời điểm khác nhau trong quá trình điều trị 15 ngày bằng dung dịch thuốc nhỏ mắt Levofloxacin 5 mg / ml. Nồng độ levofloxacin trung bình trong huyết tương 1 giờ sau khi dùng liều dao động từ 0,86 ng / ml vào Ngày 1 đến 2,05 ng / ml vào Ngày 15. Nồng độ levofloxacin tối đa cao nhất là 2,25 ng / ml được đo vào Ngày 4 sau 2 ngày dùng thuốc mỗi 2 giờ với tổng số 8 liều mỗi ngày. Nồng độ levofloxacin tối đa tăng từ 0,94 ng / ml vào Ngày 1 lên 2,15 ng / ml vào Ngày 15, thấp hơn 1000 lần so với những gì được báo cáo sau khi uống levofloxacin liều tiêu chuẩn.
Công dụng và chỉ định của A.T Levofloxacin 250 inj
Nhiễm khuẩn trên da và tổ chức dưới da.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng.
Tình trạng viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng hoặc xuất hiện đợt cấp của bệnh viêm phế quản mạn.
Biến chứng của nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm bể thận - thận.
Viêm tuyến tiền liệt cấp tính.
Cách dùng và liều dùng của A.T Levofloxacin 250 inj
Cách dùng:
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Không truyền tĩnh mạch nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp.
Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường truyền trong 60 phút, 750mg thường truyền trong 90 phút).
Không dùng thuốc để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da.
Dung dịch có chứa Levofloxacin với nồng độ 5mg/ml trong glucose 5%, có thể dùng ngay không cần pha loãng. Dung dịch thuốc dùng không hết trong lần phải được loại bỏ.
Không trộn Levofloxacin với heparin hoặc các dung dịch kiềm (như natri hydrogen carbonat).
Liều dùng:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
Có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.
Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.
Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.
Liều dùng cho người bệnh suy thận:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:
Độ thanh thải creatinin > 20ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
Độ thanh thải creatinin từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.
Các chỉ định khác:
Độ thanh thải creatinin từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều
Độ thanh thải creatinin từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
Độ thanh thải creatinin 10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
Thẩm tác máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
Thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.
Người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lời khuyên khi dùng A.T Levofloxacin 250 inj cho các trường hợp đặc biệt
Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai là đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng, vì vậy cần thận trọng và tham khảo ý kiến y bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo sản phẩm không ảnh hưởng tới mẹ và bé.
Người lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ nhỏ: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định của A.T Levofloxacin 250 inj
Không dùng cho người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho người bị động kinh, thiếu hụt G6PD, có tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng A.T Levofloxacin 250 inj
Tác dụng phụ thường gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
Gan:Tăng enzym gan.
Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.
Da: Kích ứng nơi tiêm.
Tác dụng phụ ít gặp:
Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
Gan: Tăng bilirubin huyết.
Tiết niệu, sinh dục:
Da: Ngứa, phát ban.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
Cơ xương – khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.
Những điều cần chú ý khi sử dụng A.T Levofloxacin 250 inj
Cần chú ý bảo vệ da tránh ánh nắng: Trong thời gian sử dụng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp, vậy nên cần tránh tiếp xúc với ánh nắng, nếu cần phải ra ngoài thì nên dùng kem chống nắng có chỉ số cao, luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay và quần dài.
Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Không được uống những thuốc này cùng lúc với Levofloxacin. Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.
Hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu bạn:
Là người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên).
Đang dùng corticosteroid, đôi khi gọi là steroid (xem Tương tác thuốc và các tương tác khác dưới đây).
Đã từng có một cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh).
Đã từng bị tổn thương não do đột quỵ hoặc chấn thương não khác.
Có bệnh thận.
Có chứng thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase. Bạn sẽ có nhiều khả năng có những vấn đề nghiêm trọng về máu khi dùngTavanic.
Đã từng bị rối loạn tâm thần.
Đã từng có bệnh tim.
Là bệnh nhân đái tháo đường.
Đã từng có bệnh gan.
Nên thận trọng khi dùng các fluoroquinolon, bao gồm Levofloxacin, trên bệnh nhân đã biết có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT chẳng hạn như:
Rối loạn điện giải chưa được điều chỉnh (ví dụ hạ kali máu, hạ magnesi máu).
Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
Bệnh tim (ví dụ suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).
Sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Bệnh nhân cao tuổi và phụ nữ có thể nhạy cảm hơn đối với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Có tiền sử bệnh nhược cơ: Vì có thể làm các biểu hiện của bệnh nặng hơn.
Cách bảo quản A.T Levofloxacin 250 inj sao cho đúng
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Tương tác
Những loại thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ khi dùng chung với Levofloxacin:
Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể gây viêm và/hoặc đứt gân.
Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.
Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
Dùng chung Levofloxacin với Ciclosporin, digoxin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.
Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).
Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.
Không dùng đồng thời Levofloxacin với thuốc hạ đường huyết, vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn điwòng huyết.
Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm. Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.
Khi bị quên liều phải làm sao?
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Khi bị quá liều phải làm sao?
Một số thông tin khác về A.T Levofloxacin 250 inj
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Cách trình bày: Hộp 1 lọ x 50ml
Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/A-T-Levofloxacin-250-inj&VD-26105-17
A.T Levofloxacin 250 inj có giá ra sao?
- A.T Levofloxacin 250 inj hiện đã có mặt tại Nhà thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ với hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
A.T Levofloxacin 250 inj thể mua được ở đâu?
Nhà thuốc Trường Anh cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua A.T Levofloxacin 250 inj tại Nhà thuốc Trường Anh dưới một số hình thức như sau:
“Trường Anh xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng và quý độc giả đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Trường Anh. Sự tin tưởng của bạn là niềm vinh dự và động lực to lớn để Trường Anh tiếp tục nỗ lực và không ngừng phát triển.”